Sưu tầm

Cách phân biệt " The other, the others, another và others"

09/12/2020

        Các cách phân biệt " The other, the others, another và others"

        1. The other: cái kia (còn lại trong 2 cái) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The"

       Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue the other chair)

       2. The others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The"

       Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.

       * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student".

       Không được dùng "the others students "mà phải dùng "the other students", "other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC _ "other" ở đây đóng vai trò như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ phía sau.

      Như vậy:

     Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin

     = There are 20 students, one is fat, the other students are thin

     3. Another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)

     Ex: I have eaten my cake, give me another (= another cake)

     4. Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)

     Vì không xác định nên không có mạo từ "The"

     Ex: Some students like sport, others don't

     * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student"

     Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s" --> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC.

    Như vậy:

    Ex: Some students like sport, others don't

    -> "others" đóng vai trò như một đại từ sở hữu

    = Sone students like sport, other students don't.

    -> "other" đóng vai trò như một tính từ sở hữu.

 Sưu tầm.