Sưu tầm

Một số từ ghép với từ "LINE" thường gặp trong khi dịch Anh - Việt môn tài chính

08/12/2020

       Khi dịch các tài liệu về tài chính, ắt hẳn các bạn đã gặp từ “line” nằm ở một vài trong số các cụm từ hay thành ngữ như sau:

       1. Trong từ điển Lạc Việt, một trong số các nghĩa của “line” là dòng, hàng. Tuy nhiên khi ghép với các từ “top” hay “bottom” thì nó lại mang nghĩa khác đi. Top line: Bạn có thể hiểu ngay đó là dòng trên cùng của trang. Song, trong tài chính nó có nghĩa là tổng doanh thu của một công ty (gross sales or revenues of a company). Sở dĩ sử dụng từ “top line” để chỉ “gross sales or revenues of a company” là vì hạng mục này được viết ở dòng đầu tiên trên cùng của trang báo cáo thu nhập của công ty. Trái nghĩa với từ này có từ “bottom line”, từ này có nghĩa là lãi ròng của một công ty (company's net earnings).

        2. Tương tự, từ “line” còn có nghĩa là ranh giới, giới hạn. Nét nghĩa này được thể hiện khi nằm trong các cụm như “line of credit”, “backup line”, hay “bank line”. Line of Credit (An agreement between a bank and a company or an individual to provide a certain amount inloans on demand from the borrower) có nghĩa là hạn mức tín dụng. Backup line là mức tín dụng dự phòng, và bank line là mức tín dụng ngân hàng.

        3. Ngoài ra, nghĩa vạch đường, đường kẻ của từ “line” nằm ở cụm từ như Capital market line (The line defined by every combination of the risk-free asset and the market portfolio) có nghĩa là Đường thị trường vốn.

        4. Nét nghĩa trong chuyên ngành kinh doanh, “line” có nghĩa là mặt hàng, vật phẩm như cụm từ Line-of-Business Reporting (A convention some companies use in their financial statements in which they report information by sector), với nghĩa là Báo cáo theo mặt hàng kinh doanh.

         5. Ngoài ra, còn có một số điều thú vị với từ “line” như: khi tra cụm từ “on the line” bạn sẽ thấy nghĩa là “mập mờ ở giữa”, nhưng cụm từ “cash on the line” lại có nghĩa là “tiền mặt trả ngay” (money that is paid immediately when something is bought). Hay cụm từ “put on the line” có nghĩa là có nguy cơ thua lỗ (expose to a chance of loss or damage), “put your life on the line” (to risk death in order to try to achieve something) nghĩa là liều chết để có được cái gì.

           6. Cuối cùng là một số thành ngữ khác với từ “line” thường gặp nữa đó là: “be out of line” – ngoài mức dự kiến, “in line with” – phù hợp với, “line your (own) pocket” – kiếm tiền không chân chính, hold the line (on something) – không tăng không giảm.

(Sưu tầm)